Vi bao tinh dầu từ củ hành tím bằng kỹ thuật sấy phun
Mục tiêu của nghiên cứu này là khảo sát ảnh hưởng của một số chất mang và thông số công nghệ đến chất lượng bột vi bao tinh dầu hành tím. Nghiên cứu được tiến hành với các loại chất mang là α-cyclodextrin (α-CD), hỗn hợp α-CD và maltodextrin (MD) với tỉ lệ 2 : 1, γ-cyclodextrin (γ-CD), hỗn hợp γ-CD và MD với tỉ lệ 2 : 1, tỉ lệ tinh dầu hành tím bổ sung là 2, 5 và 8% với các nhiệt độ sấy là 160, 170 và 180oºC. Quá trình vi bao thực hiện bằng máy sấy phun với đầu phun li tâm (tốc độ bơm dịch 30 ml/phút, tốc độ đĩa quay là 22.000 vòng/phút), tinh dầu hành được tính toán phối trộn với chất mang và nước để đảm bảo nồng độ chất khô 20oºBx, khuấy trộn với tốc độ 1.200 vòng/phút trong 5 phút ở nhiệt độ phòng. Hỗn hợp sau đó được đưa đi sấy phun. Bột vi bao tinh dầu hành được phân tích các chỉ tiêu gồm: Độ ẩm, độ hòa tan, hiệu quả vi bao, hiệu suất vi bao. Ngoài ra, bột tinh dầu còn được đánh giá khả năng kháng oxy hóa bằng phương pháp khử gốc tự do 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH). Kết quả phân tích cho thấy, hỗn hợp chất mang γ-CD : MD với tỉ lệ 2 : 1, tỉ lệ tinh dầu bổ sung là 5% và nhiệt độ sấy phun là 170oºC cho bột vi bao có hiệu suất vi bao, hiệu quả vi bao lần lượt đạt 82,6%, 94,8%. Ở điều kiện vi bao này, bột tinh dầu hành có độ ẩm 2,4% và độ hòa tan 90,1%, hạt bột có dạng hình cầu với bề mặt trơn hoặc lõm, kích thước hạt bột (chụp bằng kính hiển vi điện tử quét) nhỏ hơn 40 µm. Tinh dầu được vi bao có khả năng kháng oxy hóa với IC50 là 59,75 µg/ml.
Microencapsulation of shallot essential oils using spray drying technique
This study aimed to investigate the effects of some wall materials and microencapsulation technological parameters on the quality of microencapsulated shallot essential oil powder. The study was conducted with the carriers of α-CD, α-CD : MD (2 : 1), γ-CD, γ-CD : MD (2 : 1), the added essential oil ratio of 2%, 5%, 8% and inlet air temperatures of 160ºoºC, 170ºoºC, 180ºoºC. The microencapsulation process used a spray dryer with a centrifugal nozzle (pump rate of 30 ml/min, rotating disc speed of 22,000 rpm), shallot essential oil was calculated to mix with the carrier and water to ensure dry matter concentration of 20ºoBx, stirred at 1,200 rpm for 5 minutes at room temperature. Then the mixture was spray-dried. Microencapsulated shallot essential oil powder was analyzed for moisture, solubility, encapsulation efficiency and microencapsulation efficiency. In addition, the essential oil powder was also evaluated for its antioxidant capacity using the DPPH free radical scavenging method. Analytical results showed that the carrier of γ-CD : MD with a ratio of 2 : 1, an additional essential oil ratio of 5%, and a spray drying temperature of 170ºoºC produced microencapsulated powder with high microencapsulation efficiency of 82.6% and 94.8%, respectively. With this microencapsulation condition, microencapsulated shallot essential oil powder had a moisture content of 2.4% and a solubility of 90.1%, the powder particles had a spherical shape with a smooth or concave surface, the size of the powder particles (photographed with a microscope scanning electron) were smaller than 40 µm. Microencapsulated essential oil powder had antioxidant properties with an IC50 of 59.75 µg/ml.